Cách đọc thứ ngày tháng năm là một trong những khía cạnh cơ bản quan trọng mà mọi người học tiếng Anh đều cần hiểu rõ. Không chỉ có ý nghĩa quan trọng trong học thuật, mà còn thường xuyên xuất hiện trong các tình huống giao tiếp hàng ngày. Hôm nay, AM Education sẽ hướng dẫn bạn cách đọc thứ ngày tháng năm trong tiếng Anh một cách chi tiết và toàn diện nhất!
Thứ trong tiếng Anh
Cách đọc thứ trong tiếng Anh
Thứ | Ý nghĩa | UK | US | Viết tắt |
Monday | Thứ hai | /ˈmʌn.deɪ/ | /ˈmʌn.deɪ/ | Mon |
Tuesday | Thứ ba | /ˈtʃuːz.deɪ/ | /ˈtuːz.deɪ/ | Tue |
Wednesday | Thứ tư | /ˈwenz.deɪ/ | /ˈwenz.deɪ/ | Wed |
Thursday | Thứ năm | /ˈθɜːz.deɪ/ | /ˈθɝːz.deɪ/ | Thu |
Friday | Thứ sáu | /ˈfraɪ.deɪ/ | /ˈfraɪ.deɪ/ | Fri |
Saturday | Thứ bảy | /ˈsæt.ə.deɪ/ | /ˈsæt̬.ɚ.deɪ/ | Sat |
Sunday | Chủ nhật | /ˈsʌn.deɪ/ | /ˈsʌn.deɪ/ | Sun |
Cách dùng thứ trong tiếng Anh
- Dùng giới từONđể nói về thứ trong tuần.
Ví dụ:
- I’ll meet him on Sunday.(Tôi sẽ gặp anh ấy vào Chủ nhật.)
- She cleaned her house on Wednesday.(Cô ấy đã dọn nhà mình vào thứ Tư.)
- They are going to see a movie on Saturday.(Họ dự tính sẽ đi xem phim vào thứ Bảy.)
- Nếu nói về một hành động lặp đi lặp lại theo các thứ hàng tuần, ta thêm s vào sau các từ chỉ thứ đó.
Ví dụ:I often go shopping on Sundays.(Tôi thường đi mua sắm vào các ngày Chủ Nhật.)
- Từ thứ 2 đến thứ 6 được gọi lweekday(ngày trong tuần),thứ 7 và chủ nhật lweekend(ngày cuối tuần).
Ví dụ:I don’t have to work on weekend, but must get up early to go to work on weekday.(Tôi không phải làm việc vào cuối tuần, nhưng phải dậy sớm đi làm vào các ngày trong tuần.)
Ý nghĩa các thứ tiếng Anh
Monday – Thứ Hai
Có nguồn gốc từ “dies Lunae”, tiếng Latin nghĩa là “Ngày của Mặt trăng”. Và khi dịch sang tiếng Anh cổ là Mon(an)dæg và sau này đã đổi thành “Monday”
Tuesday – Thứ Ba
“Tuesday” – Thứ Ba có nguồn gốc là từ “dies Martis” được đặt theo tên của một vị thần chiến tranh La Mã Martis. Nhưng khi truyền từ này tới tiếng German, vị thần Martis lại được gọi với từ khác là “Tiu”. Và từ “Tuesday” ngày nay đã được bắt nguồn theo cách gọi của tiếng German thay vì là tiếng La mã.
Wednesday – Thứ Tư
Được đặt theo tên vị thần Mercury của La Mã và có tên trong tiếng German là Woden. Và khi truyền sang tiếng Anh đã trở thành Wednesday như ngày nay.
Thursday – Thứ Năm
Được bắt nguồn từ tên vị thần sấm sét Jupiter – vua của thần La Mã. Và người Na-uy gọi vị thần này là ‘Thor’. Và sau khi du nhập về tiếng Anh, thứ năm trong tuần đã được gọi là ‘Thursday’ như bây giờ.
Friday – Thứ Sáu
Nữ thần tình yêu và sắc đẹp thần thoại Venus chính là nguồn gốc cho cái tên của thứ sáu. Tuy nhiên, vị thần này của người Đức và Bắc Âu cổ lại có tên là thần Frigg. Chính về thế, thứ sáu tiếng German là ‘Frije -dagaz”. Và sau này, trong tiếng Anh thứ Sáu đã được đổi và có tên là Friday.
Saturday – Thứ Bảy
Vị thần nông nghiệp, chuyên trông coi chuyện trồng trọt của người La Mã, vị thần Saturn là nguồn gốc của thứ Bảy. Trong tiếng LaTinh gọi là thứ Bảy là “Dies Saturni”. Tuy nhiên trong tiếng Anh, thứ Bảy chính là ngày của thần Saturn chính và thì thứ Bảy đã dần dần chuyển thành Saturday.
Sunday – Chủ Nhật
Đối với người La mã cổ thì Chủ nhật chình là ngày bắt đầu không phải Thứ hai như chúng ta. Chủ nhật được bắt nguồn từ tên của một vị thần quan trọng nhất, đó là Thần Mặt Trời – Sol.
Theo tiếng Latin,từ “Dies Solis” bao gồm “dies” (ngày) và “Solis” (Mặt trời), khi sang tiếng German được chuyển thành “Sunnon-dagaz”. Từ này sau khi lan truyền đến tiếng Anh đã chuyển thành “Sunday”.
Tháng trong tiếng Anh
Cách đọc tháng trong tiếng Anh
Tháng | Ý nghĩa | UK | US |
January | Tháng 1 | /ˈdʒæn.ju.ə.ri/ | /ˈdʒæn.ju.er.i/ |
February | Tháng 2 | /ˈfeb.ru.ər.i/ | /ˈfeb.ruː.er.i/ |
March | Tháng 3 | /mɑːtʃ/ | /mɑːrtʃ/ |
April | Tháng 4 | /ˈeɪ.prəl/ | /ˈeɪ.prəl/ |
May | Tháng 5 | /meɪ/ | /meɪ/ |
June | Tháng 6 | /dʒuːn/ | /dʒuːn/ |
July | Tháng 7 | /dʒuˈlaɪ/ | /dʒʊˈlaɪ/ |
August | Tháng 8 | /ˈɔː.ɡəst/ | /ˈɑː.ɡəst/ |
September | Tháng 9 | /sepˈtem.bər/ | /sepˈtem.bɚ/ |
October | Tháng 10 | /ɒkˈtəʊ.bər/ | /ɑːkˈtoʊ.bɚ/ |
November | Tháng 11 | /nəʊˈvem.bər//nəˈvem.bər/ | /noʊˈvem.bɚ/ |
December | Tháng 12 | /dɪˈsem.bər/ | /dɪˈsem.bɚ/ |
Cách dùng tháng trong tiếng Anh
- Dùng giới từINđể nói về tháng.
Ví dụ:
- I was born in October.(Tôi sinh ra vào tháng 10.)
- We’re having a picnic in February.(Chúng tôi tính sẽ đi picnic vào tháng 2.)
- In Vietnam, schools start in September.(Ở Việt Nam, các trường khai giảng vào tháng 9.)
- Nếu chỉ số nhiều thì thêmsvào sau các từ chỉ tháng.
Ví dụ:She often comes back home in Decembers every year.(Cô ấy thường về nhà vào tháng 12 hàng năm.)
Ý nghĩa các tháng tiếng Anh
January – Tháng 1
Được đặt theo tên của vị thần Janus, một vị thần có 2 mặt để nhìn về quá khứ và tương lai. Theo người La Mã cổ, vị thần này đại diện cho sự khởi đầu mới và đây cũng chính là lý do nguồn gốc của tháng 1 – tháng đầu tiên trong năm.
February – Tháng 2
Nguồn gốc từ Februar – lễ hội nổi tiếng vào ngày 15/2 hằng năm, với hoạt động thanh tẩy những thứ ô uế để đón chào mùa Xuân.
March – Tháng 3
Tháng 3 bắt nguồn từ vị thần Mars – vị thần chiến tranh, với ẩn ý rằng mỗi năm sẽ là khởi đầu của một cuộc chiến mới và người La Mã cổ thường xuyên tổ chức lễ hội để tôn vinh vị thần này vào tháng 3.
April – Tháng 4
Đối với một số quốc gia trước đây, thì tháng 4 chính là tháng đầu tiên trong năm chứ không phải tháng 1. Từ April có nguồn gốc từ “Aprilis” theo tiếng Latin, từ đó ẩn ý thời điểm hoa lá đâm chồi, nảy mầm, đón chào xuân tới. Tuy nhiên trong tiếng Anh cổ, thì April mang nghĩa là tháng Phục Sinh – Eastermonab.
May – Tháng 5
Được từ tên nữ thần Mai – tượng trưng cho Trái Đất và sự phồn vinh. Bên cạnh đó, tháng 5 cũng chính là thời điểm cây cối phát triển đối với ở phương Tây.
June – Tháng 6
Từ gốc là Juno – tên của nữ thần hôn nhân và sinh nở, đó cũng là lý do đây là tháng 6 có ngày quốc tế thiếu nhi.
July – Tháng 7
July được đặt theo tên Julius Caesar – đây tên của vị Hoàng Đế người La mã. Sau khi ông qua đời vào năm 44 trước Công nguyên, người dân đã đặt tháng ông sinh ra là July để tưởng nhớ vị vua ấy.
August – Tháng 8
Tương tự với tháng 7, tên gọi của tháng 8 đã được đặt theo tên của Hoàng đế Augustus Caesar – là cháu của Hoàng Đế Julius Caesar. Bên cạnh đó, nghĩa của từ August là “đáng tôn kính”.
September – Tháng 9
Theo lịch La Mã cổ đại, một năm có 10 tháng chính vì thế từ Septem mang nghĩa là “thứ 7” và tháng 9 cũng là tháng thứ 7 theo thời điểm đó.
October – Tháng 10
Theo tiếng Latin, từ Octo mang nghĩa là “thứ 8” Vào khoảng năm 713 trước Công nguyên, người dân đã thêm 2 tháng vào lịch trong năm và cho đến bắt đầu từ năm 153 trước Công nguyên, tháng một đã được cho là tháng mở đầu cho 1 năm.
November – Tháng 11
Thứ 9 trong tiếng Latin được gọi là “Novem”, và theo lịch của người La Mã cổ đây là tháng thứ 9 trong năm.
December – Tháng 12
Tuy là tháng 12 nhưng theo lịch người La Mã cổ, nó được đặt tên theo từ “thứ 10” và là tháng thứ 10 của người La Mã xưa.
Ngày trong tiếng Anh
Cách đọc ngày trong tiếng Anh
Viết tắt | Đầy đủ | UK | US |
1st | First | /ˈfɜːst/ | /ˈfɝːst/ |
2nd | Second | /ˈsek.ənd/ | /ˈsek.ənd/ |
3rd | Third | /θɜːd/ | /θɝːd/ |
4th | Fourth | /fɔːθ/ | /fɔːrθ/ |
5th | Fifth | /fɪfθ/ | /fɪfθ/ |
6th | Sixth | /sɪksθ/ | /sɪksθ/ |
7th | Seventh | /ˈsev.ənθ/ | /ˈsev.ənθ/ |
8th | Eighth | /eɪtθ/ | /eɪtθ/ |
9th | Ninth | /naɪnθ/ | /naɪnθ/ |
10th | Tenth | /tenθ/ | /tenθ/ |
11th | Eleventh | /ɪˈlev.ənθ/ | /əˈlev.ənθ/ |
12th | Twelfth | /twelfθ/ | /twelfθ/ |
13th | Thirteenth | /θɜːˈtiːnθ/ | /θɝːˈtiːnθ/ |
14th | Fourteenth | /ˌfɔːˈtiːnθ/ | /ˌfɔːrˈtiːnθ/ |
15th | Fifteenth | /ˌfɪfˈtiːnθ/ | /ˌfɪfˈtiːnθ/ |
16th | Sixteenth | /ˌsɪkˈstiːnθ/ | /ˌsɪkˈstiːnθ/ |
17th | Seventeenth | /ˌsev.ənˈtiːnθ/ | /ˌsev.ənˈtiːnθ/ |
18th | Eighteenth | /ˌeɪˈtiːnθ/ | /ˌeɪˈtiːnθ/ |
19th | Nineteenth | /ˌnaɪnˈtiːnθ/ | /ˌnaɪnˈtiːnθ/ |
20th | Twentieth | /ˈtwen.ti.əθ/ | /ˈtwen.ti.əθ/ |
21st | Twenty-first | /ˌtwen.tiˈfɜːst/ | /ˌtwen.tiˈfɜːst/ |
22nd | Twenty-second | /ˌtwen.ti ˈsek.ənd/ | /ˌtwen.ti ˈsek.ənd/ |
23rd | Twenty-third | /ˌtwen.ti θɜːd/ | /ˌtwen.ti θɜːd/ |
24th | Twenty-fourth | /ˌtwen.ti fɔːθ/ | /ˌtwen.ti fɔːθ/ |
25th | Twenty-fifth | /ˌtwen.ti fɪfθ/ | /ˌtwen.ti fɪfθ/ |
26th | Twenty-sixth | /ˌtwen.ti sɪksθ/ | /ˌtwen.ti sɪksθ/ |
27th | Twenty-seventh | /ˌtwen.ti ˈsev.ənθ/ | /ˌtwen.ti ˈsev.ənθ/ |
28th | Twenty-eighth | /ˌtwen.ti eɪtθ/ | /ˌtwen.ti eɪtθ/ |
29th | Twenty-ninth | /ˌtwen.ti naɪnθ/ | /ˌtwen.ti naɪnθ/ |
30th | Thirtieth | /ˈθɜː.ti.əθ/ | /ˈθɜː.ti.əθ/ |
31st | Thirty-first | ||
32nd | Thirst-second |
Cách dùng ngày trong tiếng Anh
- Dùng giới từON để nói về ngày. Nếu ngày đi với tháng thì ta vẫn dùng on, dựa theo cấu trúc:On + tháng + ngày.
Ví dụ:
- I was born on October 17th.(Tôi sinh vào ngày 17/10)
- The party will be celebrated on December 1st.(Bữa tiệc sẽ được tổ chức vào ngày 1/12.)
- They are going to go camping on March 21st.(Họ dự tính sẽ đi cắm trại vào ngày 21/3.)
- Ngoài ra, các bạn học có thể sử dụng cấu trúc:
On the <ngày> + of <tháng>
Ví dụ:Lunar New Year is on the 30th of December.(Tết âm lịch vào ngày 30/12).
Năm trong tiếng Anh
Cách đọc năm trong tiếng Anh
- Đọc theo thứ tự
Ví dụ:
- 1904: one, nine, oh, four
- 1875: one, eight, seven, five
- Đọc theo đơn vị
Ví dụ:
- 1760: one thousand, seven hundred, sixty
- 1500: one thousand, five hundred
- Đọc bằng cách cắt đôi năm
Ví dụ:
- 1890: eighteen, ninety
- 1643: sixteen, forty-three
Cách dùng năm trong tiếng Anh
- Dùng giớiINđể nói về năm.
Ví dụ:
- I was born in 2000.(Tôi sinh vào năm 2000).
- The war happened in 1954.(Chiến tranh đã diễn ra vào năm 1954.)
- Đối với cách dùng những năm…, ta thêms vào sau số năm làm tròn.
Ví dụ:Những năm 90 -> 1990s.
Cách viết thứ ngày tháng năm
Cách viết thứ ngày tháng năm theo tiêu chuẩn quốc tế
Vì mỗi quốc gia sẽ có văn hóa, phong tục riêng nên một tiêu chuẩn quốc tế về thứ ngày tháng đã được đặt ra. Quy chuẩn cho thứ ngày tháng năm như sau:
YYYY – MM – DD
(Năm – Tháng – Ngày)
Ví dụ, thông thường ở Việt Nam mình sẽ viết lần lượt là ngày – tháng năm như 02/01/2023. Tuy nhiên, khi áp dụng với quy chuẩn quốc tế, mình phải viết thành: 2023/01/02.
Với quy chuẩn quốc tế này, các bạn học tiếng Anh có thể dễ dàng nắm được cấu trúc câu, không cần phải lo lắng rằng người địa phương sẽ không hiểu ý mình.
Sự khác biệt trong viết thứ ngày tháng của Anh – Anh và Anh – Mỹ
Mặc dù có quy chuẩn quốc tế chung, nhưng cách viết thứ ngày tháng năm trong Anh – Anh và Anh – Mỹ vẫn có những quy chuẩn khác nhau. Cùng Vietop theo dõi bảng dưới đây để thấy được sự khác nhau nhé!
Anh – Anh: DD – MM – YYYY | Anh – Mỹ: MM – DD – YYYY |
The Seventeenth of October, 2023 | October the Seventeenth, 2023 |
17th October 2023 | October 17th, 2023 |
17 October 2023 | October 17, 2023 |
17/10/2023 | 10/17/2023 |
17/10/23 | 10/17/23 |
Cách dùng giới từ khi nói thứ ngày tháng năm trong tiếng Anh
IN | ON | AT | |
Chỉ thời gian | Dùng cho tháng, năm, thế kỷ hoặc một giai đoạn thời gian dài.
E.g:They will return in June.(Họ sẽ quay lại vào tháng 6.) |
Dùng cho ngày.
E.g:We’re meeting our family on New Year’s Eve.(Chúng tôi tính sẽ gặp gia đình mình vào đêm giao thừa.) |
Chỉ một thời gian cụ thể, chính xác.
E.g:The bus leaves at 8 a.m.(Xe buýt rời đi lúc 8 giờ sáng.) |
Lưu ý | Dùng để chỉ các buổi lớn trong ngày.(in the morning, in the afternoon,…)
Dùng để chỉ cả dịp nghỉ lễ kéo dài.(in Tet holiday) In the weekend: có “the” |
Dùng để nhấn mạnh ngày chính của dịp lễ.(on New Year’s Eve – đêm giao thừa)
On the weekend: có “the” |
Dùng để chỉ khoảng thời gian ngắn chỉ kéo dài vài tiếng.(at night, at noon,…)
Dùng để chỉ cả dịp nghỉ lễ kéo dài.(at Christmas, at Easter) At weekend: không có “the” |
Cách hỏi về các tháng trong tiếng Anh
Ngày tháng là một chủ đề phổ biến thường xuất hiện các cuộc giao tiếp đời sống hằng ngày. Vậy hãy cùng học những cách hỏi về các tháng mà người bản xứ hay sử dụng nhé!
- What date is it today? or “What is today’s date? (Hôm nay là ngày bao nhiêu?)
=> Today is the 28th.
- What day is it today? or What is today’s day? (Hôm nay là ngày thứ mấy?)
=> Today is Monday.
Cách ghi nhớ các tháng trong tiếng Anh
- Luyện nghe và đọc đúng phiên âm
Hãy cố gắng luyện nghe và đọc đúng phiên âm. Việc này không chỉ giúp bạn ghi nhớ mà còn giúp bạn gia tăng khả tăng phản xạ trong giao tiếp.
- Học bằng ví dụ
Không chỉ là ghi nhớ các tháng, mà còn là các từ vựng khác bạn cũng có thể áp dụng cách này. Áp dụng từ vựng về tháng vào các câu ví dụ, trường hợp cụ thể sẽ giúp bạn dễ hình dung và hiểu sâu hơn những ngữ cảnh để sử dụng từ vựng đó.
- Học bằng hình ảnh
Học bằng hình ảnh minh họa hoặc video. Điều này sẽ mang lại hiệu quả cao hơn việc học thuộc truyền thống là ghi ra giấy và học thuộc.
Ngoài ra, một trong những phương pháp hữu ích là học tiếng Anh bằng cách liên tưởng. Từ các tháng trong năm, bạn có thể liên kết với đặc điểm thời tiết hoặc những lễ hội nổi tiếng trong tháng đó. Việc này sẽ giúp bạn ghi nhớ lâu và bổ sung vốn từ vựng cần thiết.
- Học thông qua liên tưởng chủ đề
Một trong những phương pháp hữu ích là trong việc ghi nhớ từ vựng đó chính học tiếng Anh bằng cách liên tưởng. Bạn hãy liên tưởng các từ vựng về tháng đến mùa hoặc một dịp lễ hoặc ngày kỷ niệm của bạn. Không chỉ giúp ghi nhớ bằng cách này sẽ giúp hỗ trợ gia tăng vốn từ của bạn.
Ví dụ:
- Liên kết các tháng với mùa
- Spring (mùa xuân) – January, February, March
- Summer (mùa hạ) – April, May, June
- Autumn/ Fall (mùa thu) – July, August, September
- Winter (mùa đông) – October, November, December
Hoặc liên kết các mùa với những đặc điểm, sự kiện nổi bật. Ví dụ như mùa đông (Winter) thì thường có tuyết (snow) và sẽ lạnh hơn (cold). Bằng cách này, việc ghi nhớ thứ ngày tháng của bạn sẽ trở nên dễ dàng và thú vị hơn rất nhiều.
Bài tập về thứ ngày tháng năm trong tiếng Anh
Bài tập 1
- He has got an appointment with a student …………… Monday morning.
- We’re going away …………… holiday …………… September 2019.
- The weather is very hot here …………… May.
- I visit my grandparents …………… Sundays.
- I am going to travel to Phu Quoc …………… April 15th.
- Would you like to play a game with me …………… this weekend?
- My son was born …………… October 20th, 1999.
Bài tập 2
- Halloween takes place in ………
- The last month of the year is ………
- The month between August and October is ………
- Christmas and Hanukkah are celebrated in ……..
- The first month of the year is …………
- Thanksgiving takes place in ………..
- ………. has 28 days.
- The 6th month of the year is ……….
- The International Women’s day is celebrated in …..
- ..…. has International Labor’s day.
Hy vọng qua bài viết này của AM Education, bạn đã có thể nắm rõ cách đọc cũng như cách sử dụng thứ ngày tháng năm trong tiếng Anh. Chúc bạn chinh phục thành công môn tiếng Anh!