Thì Hiện Tại Đơn Là Gì? Một số cụm từ thay thế trong bài thi IELTS

Việc hiểu các lý thuyết cơ bản về thì trong tiếng Anh đóng vai trò rất quan trọng trong việc phát triển khả năng sử dụng ngôn ngữ. Trong số các thì, Hiện tại Đơn đứng ra như một trong những thì quan trọng nhất trong ngữ pháp tiếng Anh. Hiểu và sử dụng thì này đúng cách giúp chúng ta xây dựng một cơ sở vững chắc và nâng cao kỹ năng tiếng Anh theo thời gian.

Cùng với AM Education, chúng ta sẽ khám phá hơn 80 ví dụ về thì Hiện tại Đơn trong bài viết dưới đây, bao gồm công thức, cách sử dụng, và những dấu hiệu quan trọng. Điều này sẽ giúp bạn nắm bắt rõ hơn về cách áp dụng thì này trong giao tiếp hàng ngày và nâng cao khả năng sử dụng tiếng Anh của mình.

Hiện tại đơn là gì?

Hiện tại đơn là một thì trong ngữ pháp được dùng để diễn tả hành động xảy ra trong thời điểm hiện tại hoặc những sự thật, sự việc tồn tại và chắc chắn. Thì này thường sử dụng cho những hành động thường xuyên, thói quen, hoặc sự kiện diễn ra thường xuyên trong hiện tại.

 

Định nghĩa: Hiện tại đơn là thì được sử dụng để diễn tả một thói quen/hành động lặp đi lặp lại trong hiện tại hoặc chân lý, điều hiển nhiên.

Công thức hiện tại đơn

  1. Câu khẳng định
ST Động từ tobe Động từ thường
Công thức
S + am/ is/ are+ N/ Adj– I + am– He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được + is

– You/ We/ They/ Danh từ số nhiều + are

S + V(s/es)

– I/ We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + V(nguyên thể)

– He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được + V(s/es)

Ví dụ – I am an engineer. (Tôi là một kỹ sư.)

– He is a lecturer. (Ông ấy là một giảng viên.)

– The car is expensive. (Chiếc ô tô này rất đắt tiền.)

– They are students. (Họ là sinh viên.)

– I often go to school on foot. (Tôi thường đi bộ đến trường.)

– She does yoga every evening. (Cô ấy tập yoga mỗi tối.)

– The Sun sets in the West. (Mặt trời lặn ở hướng Tây.)

Lưu ý:

– Với các từ có tận cùng là “o”, “ch”, “sh”, “x”, “s” thì khi dùng với ngôi số ít, thêm đuôi “es”. (go -goes; do – does; watch – watches; fix – fixes, miss – misses, wash – washes )

– Với các từ có tận cùng là “y” thì khi dùng với ngôi số ít, bỏ “y” và thêm đuôi “ies” (copy – copies; study – studies)

– Với các từ còn lại, thêm đuôi “s”. (see – sees; play – plays,…)

Video học thì hiện tại đơn

  1. Câu phủ định
Động từ “to be” Động từ chỉ hành động
Công thức S + am/are/is + not +N/ Adj S + do/ does + not + V(nguyên thể)

(Trong đó: “do”, “does” là các trợ động từ.)

Chú ý

(Viết tắt)

is not = isn’t

are not = aren’t

do not = don’t

does not = doesn’t

Ví dụ • I am not an engineer. (Tôi không phải là một kỹ sư.)

• He is not (isn’t) a lecturer. (Ông ấy không phải là một giảng viên.)

• The car is not (isn’t) expensive. (Chiếc ô tô không đắt tiền.)

• They are not (aren’t) students. (Họ không phải là sinh viên.)

• I do not (don’t) often go to school on foot. (Tôi không thường đi bộ đến trường.)

• She does not (doesn’t) do yoga every evening. (Cô ấy không tập yoga mỗi tối.)

• The Sun does not (doesn’t) set in the South.  (Mặt trời không lặn ở hướng Nam.)


Đối với Câu phủ định, phần động từ thường, các bạn rất hay mắc phải lỗithêm “s” hoặc “es” đằng sau động từ. Các bạn chú ý:

Chủ ngữ + don’t/ doesn’t + V (nguyên thể – không chia)

Ví dụ:

Câu sai: Shedoesn’t likes chocolate. (Sai vì đã có “doesn’t” mà động từ “like” vẫn có đuôi “s”)

=> Câu đúng:She doesn’t like chocolate.

  1. Câu nghi vấn
  2. Câu nghi vấn sử dụng trợ động từ (Câu hỏi Yes/ No)
Động từ to “be” Động từ chỉ hành động
Công thức Q: Am/ Are/ Is (not) + S + N/Adj?

A:

– Yes, S + am/ are/ is.

– No, S + am not/ aren’t/ isn’t.

Q: Do/ Does (not) + S + V (nguyên thể)?

A:

– Yes, S + do/ does.

– No, S + don’t/ doesn’t.

Ví dụ Q: Are you an engineer? (Bạn có phải là kỹ sư không?

A: Yes,I am. (Đúng vậy)

No,I am not. (Không phải)

Q: Does she go to work by taxi? (Cô ấy đi làm bằng taxi phải không?)

A: Yes,she does. (Có)

No,she doesn’t. (Không)

  1. Câu nghi vấn sử dụng từ hỏi bắt đầu bằng Wh-
Động từ to “be” Động từ chỉ hành động
Công thức Wh- + am/ are/ is (not) + S + N/Adj? Wh- + do/ does (not) + S + V (nguyên thể)….?
Ví dụ – Where are you from? (Bạn đến từ đâu?)

– Who are they? (Họ là ai?)

– Where do you come from? (Bạn đến từ đâu?)

– What do you do? (Bạn làm nghề gì?)

  1. Dấu hiệu nhận biết
Trạng từ chỉ tần suất
always, constantly                                

usually, frequently

often, occasionally

sometimes

seldom, rarely

every day/ week/ month …

Cách dùng hiện tại đơn

  1. Cách dùng trong trường hợp thường

Thì hiện tại đơn được sử dụng để:

Ví dụ Phân tích
Chức năng 1.

Diễn tả một thói quen hoặc hành động lặp đi lặp lại trong hiện tại

Ví dụ 1:

– I usually (get) …… up at 6 a.m. (Tôi thường thức dậy vào 6 giờ sáng.)

A. get

B. am getting

C. will get

Có từ tín hiệu usually, everyday chỉ những thói quen thường xảy ra

® Cần điền thì hiện tại đơn

® Loại B. am getting và C. will get

® Chọn A. Get

Chức năng 2.

Diễn tả một chân lý, sự thật hiển nhiên

Ví dụ 2:

– The Earth (move) ….. around the Sun. (Trái Đất quay quanh Mặt Trời)

A. moved

B. moves

C. will move

Trái Đất luôn luôn quay xung quanh Mặt Trời, đó là sự thật hiển nhiên và sẽ không bao giờ thay đổi

® Loại A. moved và C. will move

® Chọn B. moves

Chức năng 3.

Nói về một lịch trình có sẵn, chương trình, thời gian biểu cố định

VD: train (tàu), plane (máy bay),…

Ví dụ 3:

– The plane (land) …… at 10 a.m. tomorrow. (Máy bay hạ cánh lúc 10 giờ sáng mai.)

A. will land

B. landed

C. lands

Tuy giờ hạ cánh là 10 sáng mai, nhưng đây là lịch trình đã được cố định và không thay đổi

® Sử dụng thì Hiện tại đơn

® Chọn C. lands

Chức năng 4.

Sử dụng trong câu điều kiện loại I

Ví dụ 4:

– If I (pass)…… this exam, my parents will take me to London. (Nếu tớ đỗ kỳ thi này, bố mẹ tớ sẽ đưa tớ đến London.)

A. pass

B. passed

C. will pass

Đây là câu điều kiện loại I, mệnh đề chứa If sử dụng thì Hiện tại đơn

® Loại B. passed và C. will pass

® Chọn A. pass

Trongcách sử dụng thì hiện tại đơn thường xuất hiện các trạng từ chỉ tần suất cơ bản như:always, usually, often, sometimes, rarely, everyday, once a month, in the morning, once in a blue moon

Tuy nhiên, những từ/cụm từ trên khá phổ biến và nhàm chán, khi đưa vào câu trong IELTS cũng chỉ sử dụng 1 cấu trúc lS + adverb + verb, khiến cho thí sinh không thể hiện được sự đa dạng về ngữ pháp. Nên hãy tham khảo những cụm từ thay thế dưới đây.

Một số cụm từ thay thế hay để sử dụng trong bài thi IELTS

Để đa dạng ngữ pháp, IELTS Fighter khuyên các bạn:

  • KHÔNG CẦN phải sử dụng liên tục.
  • Tìm những câu thành ngữ, những cách nói hay hơn. Dưới đây là một số cụm từ dễ “ghi điểm” mà các bạn có thể tham khảo.
(to) have one’s moments

= sometimes

I am not usually lazy, but Ihave my moments.
(every) now and then/again

= sometimes

I have to cut down on my sugar intake, butevery now and then I indulge myself with some quality dark chocolate.
like clockwork

= always

My father walks the dog every morninglike clockwork.
  1. Cách sử dụng của thì hiện tại đơn trong bài thi IELTS
  2. Mở đầu Speaking part 1/2/3 và Writing task 1/2.

Ví dụ:

I am a third-year student in Internal Auditing. (Tôi đang là sinh viên năm thứ ba học ngành Kiểm toán nội bộ.)

Well,my most favorite item of clothing is the yellow crop-top. (Món đồ tôi thích nhất là chiếc áo crop-top màu vàng.)

I think students should go to universities rather than vocational training courses. (Tôi nghĩ rằng sinh viên nên học đại học hơn là học nghề.)

  1. Mô tả sự thật trong Speaking

Ví dụ:

Advertisementsare very relaxing and eye-catching. (Quảng cáo rất mang tính giải trí và bắt mắt.) (Sự thật)

Lady Gagais famous all over the world. (Lady Gaga nổi tiếng trên toàn thế giới.) (Sự thật)

Sự nhầm lẫn giữa Hiện tại Đơn và các thì khác, đặc biệt là Hiện tại Tiếp diễn, là một vấn đề phổ biến trong quá trình học tiếng Anh. Để giúp bạn phân biệt rõ ràng giữa chúng, hãy theo dõi bài viết “Phân biệt Hiện tại Đơn và Hiện tại Tiếp diễn” để có khả năng đối phó tốt hơn với các bài tập và thực hành các thì này.

Chúng tôi hy vọng rằng việc xem xét những ví dụ về Hiện tại Đơn, bao gồm cách sử dụng và dấu hiệu trong bài viết này, sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về thì này và cách áp dụng nó một cách hiệu quả trong giao tiếp hàng ngày. Chúc bạn có một hành trình học tập thành công và vững vàng kiến thức về tiếng Anh!

Xem Thêm

Từ vựng tiếng Anh chuyên ngành Marketing thông dụng nhất

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Xin chào! Chúng tôi có thể giúp gì cho bạn?
Xin chào! Chúng tôi có thể giúp gì cho bạn?
Xin chào! Chúng tôi có thể giúp gì cho bạn?